Xin chủ trương dự án đầu tư tại Bình Dương

20/09/2019 - 133

anphuchung.vn

-

Xin chủ trương dự án đầu tư tại Bình Dương Bạn đang tìm kiếm trên google với từ khóa ” xin chu truong dau tu tai binh dương “. Có rất nhiều bài viết về trình tự thủ tục xin chủ trương đầu tư tại Bình Dương. Bạn không biết đơn vị nào cung cấp […]

Xin chủ trương dự án đầu tư tại Bình Dương

Bạn đang tìm kiếm trên google với từ khóa ” xin chu truong dau tu tai binh dương “. Có rất nhiều bài viết về trình tự thủ tục xin chủ trương đầu tư tại Bình Dương. Bạn không biết đơn vị nào cung cấp dịch vụ xin chủ trương đầu tư tại Bình Dương chuyên nghiệp trọn gói.

Văn phòng luật An Phúc Hưng với hơn 20 năm kinh nghiệp đã xin cấp chủ trương đầu tư, xin giấy chứng nhận đầu tư tại Bình Dương…. cho hàng ngàn doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư tại Bình Dương. Đến với chúng tôi, bạn sẽ được chúng tôi tư vấn, báo giá, cung cấp dich vu xin chu truong du an dau tu tai Binh Duong tron gói giá rẻ.

xin chu truong dau tu tai binh duong

Danh mục dự án thuộc trường hợp phải xin cấp chủ trương đầu tư.

1. Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc Hội

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội theo pháp luật về đầu tư công, Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

a. Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

– Nhà máy điện hạt nhân;

– Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;

b. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;

c. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

d. Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

2. Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

a. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau:

– Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;

– Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;

– Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia;

– Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí;

– Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino;

– Sản xuất thuốc lá điếu;

– Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế;

– Xây dựng và kinh doanh sân gôn;

b. Dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên;

c. Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài;

d. Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

các trường hợp phải xin chủ trương đầu tư

3. Quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật Đầu tư năm 2014, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

– Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

– Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

Hồ sơ xin chủ trương đầu tư tại Bình Dương

1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

4. Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Trình tự xin chủ trương đầu tư tại Bình Dương

1. Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ hợp lệ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn để lấy ý kiến thẩm định

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn được lấy ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình sẽ gửi về cơ quan đăng ký đầu tư;

4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ ra quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

dich vu xin chu truong dau tu tai binh duong

Dịch vụ xin chủ trương đầu tư tại Bình Dương

Nếu trong quá trình thực hiện thủ tục xin chu truong dau tu tai Binh Duong gặp khó khăn. Bạn có thể liên hệ đến văn phòng luật An Phúc Hưng tư vấn hỗ trợ thủ tục xin chủ trương dự án đầu tư tại Bình Dương một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

Xem thêm: Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư tại Bình Dương

HOTLINE: 0908.506.303 & 0978.576.598

Bài viết liên quan
Quy trình làm giấy phép VSATTP

Quy trình làm giấy phép VSATTP

Đăng vào ngày: 11/12/2023

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Khái niệm về giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy phép do cơ quan chức năng cấp cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm sau khi kiểm tra và đánh giá […]

Xem thêm
SO SÁNH CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN VÀ TNHH 2 THÀNH VIÊN

SO SÁNH CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN VÀ TNHH 2 THÀNH VIÊN

Đăng vào ngày: 05/12/2023

KHÁI NIỆM CÔNG TY TNHH Công ty TNHH là loại hình công ty trung gian giữa công ty đối nhân và công ty đối vốn, nó vừa có những tính chất của một công ty đối nhân, là các thành viên quen biết nhau; việc góp vốn dễ dàng, đơn giản, việc thành lập, quản […]

Xem thêm
Quy định mới về hoàn thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP

Quy định mới về hoàn thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP

Đăng vào ngày: 02/12/2023

Quy định mới về hoàn thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP Nghị định 49/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/9/2022 sửa đổi một số điều của Nghị định 209/2013/NĐ-CP, một trong những sửa đổi đáng chú ý là về hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh. 1. Điều […]

Xem thêm
Dịch vụ hoàn thuế GTGT

Dịch vụ hoàn thuế GTGT

Đăng vào ngày: 02/12/2023

 Những câu hỏi có thể bạn quan tâm khi muốn hoàn thuế GTGT I. Điều kiện được hoàn thuế GTGT? Để được hoàn thuế, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được các điều kiện sau: Phải có thuế GTGT được khấu trừ; Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Mở tài khoản ngân hàng với […]

Xem thêm