Dịch vụ hoàn thuế GTGT

02/12/2023 - 162

anphuchung.vn

-

 Những câu hỏi có thể bạn quan tâm khi muốn hoàn thuế GTGT I. Điều kiện được hoàn thuế GTGT? Để được hoàn thuế, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được các điều kiện sau: Phải có thuế GTGT được khấu trừ; Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Mở tài khoản ngân hàng với […]

 Những câu hỏi có thể bạn quan tâm khi muốn hoàn thuế GTGT

I. Điều kiện được hoàn thuế GTGT?

Để được hoàn thuế, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Phải có thuế GTGT được khấu trừ;
  • Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
  • Mở tài khoản ngân hàng với Mã số thuế của doanh nghiệp;
  • Lập và lưu giữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện hành;
  • Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng được thực hiện đúng theo quy định hiện hành;
  • Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và con dấu.

II. Đối tượng nào được hoàn thuế GTGT?

Điều 18 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định 9 đối tượng, trường hợp được hoàn thuế GTGT bao gồm:

  1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu: có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
  2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu: thời gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
  3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới.
  4. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lênthì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
  5. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
  6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triểnchính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
  7. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
  8. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấpđược hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
  9. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

III. Hồ sơ hoàn thuế GTGT gồm những gì?

 Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

  1. Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  2. Hợp đồng mua bán và gia công hàng hóa;
  3. Các hóa đơn, chứng từ bán hàng/xuất khẩu/gia công;
  4. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  5. Mẫu 01-2/HT danh sách tờ khai hải quan đã thông quan;
  6. Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu (qua ngân hàng). 

 Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp ủy thác xuất khẩu và đã thanh lý hợp đồng

  1. Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  2. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  3. Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  4. Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và nhận ủy thác;
  5. Các hóa đơn, chứng từ bán hàng hoặc xuất khẩu hoặc gia công;
  6. Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  7. Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng.

 Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư

  1. Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT;
  2. Bản sao chứng từ góp vốn điều lệ;
  3. Quyết định thành lập BQL dự án đầu tư;
  4. Mẫu 01-1/HT bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào;
  5. Các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng liên quan đến dự án đầu tư;
  6. Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  7. Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện hoạt động;
  8. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp làm thủ tục xin giấy phép đầu tư);
  9. Giấy phép xây dựng và bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ có trị tương đương (trường hợp dự án có công trình xây dựng).

Lưu ý: Có 3 trường hợp không cần nộp hóa đơn bán hàng/xuất khẩu/gia công:

  • Trường hợp kinh doanh xuất khẩu phần mềm (hình thức điện tử);
  • Trường hợp xây lắp công trình tại các khu phi thuế quan hoặc tại nước ngoài;
  • Trường hợp cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như điện nước, lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, văn phòng phẩm…

IV. Cách hoàn thuế GTGT như thế nào?

Có 3 hình thức gửi mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế GTGT:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
  • Nộp qua đường bưu điện;
  • Nộp trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

V. Thời gian nhận tiền hoàn thuế GTGT?

Tùy theo từng trường hợp:

  • Đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Trong vòng tối đa 6 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế;
  • Đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Trong vòng 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TƯ VẤN DOANH NGHIỆP – KẾ TOÁN THUẾ AN PHÚC HƯNG 

Số 7, Đường số 1, Khu Phố Tân Phước, Phường Tân Bình, Thành Phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương 

HOTLINE: 0908.506.303

 

Bài viết liên quan
SO SÁNH CÔNG TY TNHH VÀ CÔNG TY CỔ PHẨN

SO SÁNH CÔNG TY TNHH VÀ CÔNG TY CỔ PHẨN

Đăng vào ngày: 15/12/2023

KHÁI NIỆM CÔNG TY TNHH –    Công ty TNHH là loại hình công ty trung gian giữa công ty đối nhân và công ty đối vốn, nó vừa có những tính chất của một công ty đối nhân, là các thành viên quen biết nhau; việc góp vốn dễ dàng, đơn giản, việc thành lập, […]

Xem thêm
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

Đăng vào ngày: 14/12/2023

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật được pháp luật quy định cụ thể như thế nào? Sau đây An Phúc Hưng xin được chia sẻ quy định […]

Xem thêm
Quy trình làm giấy phép VSATTP

Quy trình làm giấy phép VSATTP

Đăng vào ngày: 11/12/2023

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Khái niệm về giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy phép do cơ quan chức năng cấp cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm sau khi kiểm tra và đánh giá […]

Xem thêm
Quy trình nộp thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan 2023

Quy trình nộp thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan 2023

Đăng vào ngày: 11/12/2023

Quy trình nộp thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan 2023 Căn cứ vào mã Hs Code của từng loại hàng để chúng ta biết xem hàng đó có phải chịu thuế nhập khẩu hay không? Và biết được thuế xuất nhập khẩu của mặt hàng đó là bao nhiêu? Dựa vào đó để […]

Xem thêm