Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Bình Dương

02/04/2019 - 139

anphuchung.vn

-

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Bình Dương Để có thể được cơ quan cấp phép cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư để được cấp phép.  An Phúc Hưng tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn […]

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Bình Dương

Để có thể được cơ quan cấp phép cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư để được cấp phép.  An Phúc Hưng tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ cho việc xin cấp cấp phép đầu tư.

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

– Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a. Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với:

– Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

– Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

b. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế đối với:

– Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

– Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

c. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư đối với:

– Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

– Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư tại bình dương

3. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

a. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Số lượng 01 bộ gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư;

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

b. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Số lượng 04 bộ như mục 3.1

c. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tưcủaThủ tướng Chính phủ

Số lượng 08 bộ bao gồm:

– Hồ sơ theo mục 3.1

– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

d. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

– Hồ sơ theo mục 3.1;

– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

– Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).

4. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

a. Các bước thực hiện

– Chuẩn bị hồ sơ: Nhà đầu tư tiến hành chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ theo quy định của luật đầu tư 2014 và các văn bản hướng dẫn (thành phần hồ sơ theo mục 3)

– Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư theo từng trường hợp tại mục 2. Cơ quan đăng ký đầu tư tiến hành xin ý kiến các cơ quan có liên quan và quyết định chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương.

– hận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu hồ sơ hợp lệ, nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Thực hiện thủ tục khác sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Đăng ký doanh nghiệp, xin giấy phép kinh doanh,…)

b. Thời gian thực hiện

– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Khoảng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: Khoảng 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng chính phủ: Khoảng 52 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội: Khoảng 150 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Tham khảo thêm: Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Bình Dương

Bài viết liên quan
Quy trình làm giấy phép VSATTP

Quy trình làm giấy phép VSATTP

Đăng vào ngày: 11/12/2023

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Khái niệm về giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy phép do cơ quan chức năng cấp cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm sau khi kiểm tra và đánh giá […]

Xem thêm
SO SÁNH CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN VÀ TNHH 2 THÀNH VIÊN

SO SÁNH CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN VÀ TNHH 2 THÀNH VIÊN

Đăng vào ngày: 05/12/2023

KHÁI NIỆM CÔNG TY TNHH Công ty TNHH là loại hình công ty trung gian giữa công ty đối nhân và công ty đối vốn, nó vừa có những tính chất của một công ty đối nhân, là các thành viên quen biết nhau; việc góp vốn dễ dàng, đơn giản, việc thành lập, quản […]

Xem thêm
Quy định mới về hoàn thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP

Quy định mới về hoàn thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP

Đăng vào ngày: 02/12/2023

Quy định mới về hoàn thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP Nghị định 49/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/9/2022 sửa đổi một số điều của Nghị định 209/2013/NĐ-CP, một trong những sửa đổi đáng chú ý là về hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh. 1. Điều […]

Xem thêm
Dịch vụ hoàn thuế GTGT

Dịch vụ hoàn thuế GTGT

Đăng vào ngày: 02/12/2023

 Những câu hỏi có thể bạn quan tâm khi muốn hoàn thuế GTGT I. Điều kiện được hoàn thuế GTGT? Để được hoàn thuế, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được các điều kiện sau: Phải có thuế GTGT được khấu trừ; Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Mở tài khoản ngân hàng với […]

Xem thêm