Thủ tục giải thể doanh nghiệp tại Bình Dương

14/06/2019 - 178

anphuchung.vn

-

Thủ tục giải thể doanh nghiệp tại Bình Dương Là công ty chuyên về lĩnh vực tư vấn pháp luật, dịch vụ pháp lý doanh nghiệp,…. Nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng doanh nghiệp về việc giải thể doanh nghiệp, hôm nay An Phúc Hưng sẽ tư vấn thủ tục giải thể […]

Thủ tục giải thể doanh nghiệp tại Bình Dương

Là công ty chuyên về lĩnh vực tư vấn pháp luật, dịch vụ pháp lý doanh nghiệp,…. Nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng doanh nghiệp về việc giải thể doanh nghiệp, hôm nay An Phúc Hưng sẽ tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp tại Bình Dương cho những khách hàng đang có ý định giải thể vì những lý do như: công ty làm ăn thua lỗ, kinh doanh không sinh lời, chủ công ty bị mất,…..

HỒ SƠ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

Việc thành lập công ty thì thủ thục khá đơn giản và thời gian cũng nhanh chóng, tuy nhiên việc giải thể thì không đơn giản như vậy thông thường mất nhiều thời gian và chi phí hơn. Do đó để cho việc giải thể nhanh chóng công ty cần chuẩn bị các hồ sơ sau (bản chính):

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh / Giấy chứng nhận đầu tư;

– Giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu có);

– Giấy chứng nhận mẫu dấu;

– Con dấu;

– Thiết bị chữ ký số (Token) và mật khẩu (password), nếu chữ ký số hết hạn sử dụng thì phải gia hạn;

– Chứng từ nộp ngân sách nhà nước (biên lai nộp tiền);

– Toàn bộ hoá đơn đầu ra và đầu vào (nếu có);

– Toàn bộ sổ sách kế toán;

– Các giấy tờ liên quan đến tài sản có đăng ký (nếu có) như Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và đất, giấy chứng nhận đăng ký xe (cà vẹc), giấy chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ (văn bằng bảo hộ);

giải thể doanh nghiệp

QUY TRÌNH GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty

Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

– Lý do giải thể;

– Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

– Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể

Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Khoản 2 và Khoản 5 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

(1) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

(2) Nợ thuế;

(3) Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.

Theo Điểm c Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

Một số ý kiến cho rằng, thời gian này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, không có mối quan hệ giao dịch phức tạp, tài sản có tính thanh khoản cao. Với những doanh nghiệp có quy mô lớn hoặc có nhiều tài sản (như bất động sản), cần thời gian dài để thanh lý và trả nợ thì thời gian này có thể sẽ không đủ để giải quyết hết các hợp đồng và thanh toán công nợ.

Việc thanh toán các khoản nợ là rất phức tạp vì cần phải quy định một trình tự phù hợp nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của những người liên quan.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 203 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp cũng được quy định cụ thể tại Điều 204 Luật này.

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Khoản 8 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định việc giải thể doanh nghiệp thực hiện theo hai phương thức:

– Trường hợp giải thể theo hồ sơ, Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Trường hợp giải thể tự động, sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi cơ quan thuế sẽ phải khẩn trương thực hiện thủ tục quyết toán thuế cho doanh nghiệp.Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp năm 2014 cũng bổ sung quy định về giải thể doanh nghiệp trong trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án.

hồ sơ giai thể doanh nghiệp

THỜI GIAN GIẢI THỂ

Thời gian giải thể tuỳ từng hồ sơ cụ thể, tuỳ vào tình trạng sổ sách, nghĩa vụ kê khai nộp thuế và các nghĩa vụ khác của công ty, tuy nhiên có thể chia ra như sau:

– Trường hợp công ty chưa phát sinh (chưa có hoá đơn đầu vào hoặc/và chưa có hoá đơn đầu ra): thời gian giải thể là 25 ngày, không kể thời gian chờ cơ quan thuế quyết toán thuế;

– Trường hợp công ty có phát sinh: thời gian giải thể là từ 1 – 3 tháng, không kể thời gian chờ cơ quan thuế quyết toán thuế;

– Theo kinh nghiệm và thực tế cho thấy thời gian giải thể công ty nhanh hay chậm không quan trọng vì khi đã nộp hồ sơ giải thể và quyết toán thuế cho cơ quan thuế thì thời điểm này công ty không còn phát sinh các nghĩa vụ kê khai nộp thuế và các nghĩa vụ khác.

CHI PHÍ GIẢI THỂ

Chi phí giải thể tuỳ từng hồ sơ công ty, có thể chia ra các trường hợp như sau:

– Trường hợp doanh nghiệp chưa phát sinh (chưa có hoá đơn đầu vào hoặc/và chưa có hoá đơn đầu ra): từ 2.000.000 đồng (chi phí này đã bao gồm: đăng bố cáo giải thể, lập hồ sơ giải thể, lập quyết toán giải thể, giải trình với cơ quan thuế, khoá mã số thuế, trả giấy phép kinh doanh, trả dấu)

– Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh: sẽ báo phí cụ thể sau khi xem hồ sơ.

Nếu chưa nắm rõ thủ tục củng như không có thời gian đi giải thể doanh nghiệp. Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ giải thể công ty tại Bình Dương của An Phúc Hưng chúng tôi.

Bài viết liên quan
Quy trình làm giấy phép VSATTP

Quy trình làm giấy phép VSATTP

Đăng vào ngày: 11/12/2023

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Khái niệm về giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy phép do cơ quan chức năng cấp cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm sau khi kiểm tra và đánh giá […]

Xem thêm
SO SÁNH CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN VÀ TNHH 2 THÀNH VIÊN

SO SÁNH CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN VÀ TNHH 2 THÀNH VIÊN

Đăng vào ngày: 05/12/2023

KHÁI NIỆM CÔNG TY TNHH Công ty TNHH là loại hình công ty trung gian giữa công ty đối nhân và công ty đối vốn, nó vừa có những tính chất của một công ty đối nhân, là các thành viên quen biết nhau; việc góp vốn dễ dàng, đơn giản, việc thành lập, quản […]

Xem thêm
Quy định mới về hoàn thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP

Quy định mới về hoàn thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP

Đăng vào ngày: 02/12/2023

Quy định mới về hoàn thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP Nghị định 49/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/9/2022 sửa đổi một số điều của Nghị định 209/2013/NĐ-CP, một trong những sửa đổi đáng chú ý là về hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh. 1. Điều […]

Xem thêm
Dịch vụ hoàn thuế GTGT

Dịch vụ hoàn thuế GTGT

Đăng vào ngày: 02/12/2023

 Những câu hỏi có thể bạn quan tâm khi muốn hoàn thuế GTGT I. Điều kiện được hoàn thuế GTGT? Để được hoàn thuế, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được các điều kiện sau: Phải có thuế GTGT được khấu trừ; Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Mở tài khoản ngân hàng với […]

Xem thêm